CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
Bình Dương, ngày … tháng … năm 20…
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP
HỆ THỐNG PHẦN MỀM AD PARTNER
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của Các Bên;
- Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của Các Bên
Hôm nay, ngày … tháng … năm … , tại trụ sở của Công ty TNHH COGOCO
Chúng tôi gồm:
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ:
Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH COGOCO (sau đây gọi tắt là bên A):
- Địa chỉ trụ sở: Ô14 - D1 - KDC Lê Phong 3, Phường An Phú, Thành phố Thuận An,
Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
- Mã số doanh nghiệp: 3703228028
- Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: NGUYỄN HỒNG NHAN
- Chức vụ: Giám Đốc
- Điện thoại: 0778 888 725
- Email: cogoco.vn@gmail.com
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ:
- Họ và tên: …………………………………………… (sau đây gọi tắt là bên B)
- Năm sinh: …/…/ ……
- Chứng minh nhân dân số ……………………, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp:…………
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
- Chỗ ở hiện tại: …
- Điện thoại: …
- Email: …
Hai bên cùng thỏa thuận ký Hợp đồng hệ thống phần Mềm AD PARTNER với những nội
dung sau:
ĐIỀU 1: MỤC ĐÍCH PHẦN MỀM AD PARTNER
- Mục đích phần mềm AD Partner để nhằm phục vụ người dùng quản lý thông tin đơn
hàng, thông tin công việc, lịch trình cá nhân/ doanh nghiệp một cách hiệu quả.
- Kết hợp quảng cáo trên nền tảng website: www.admassage.net bằng phương thức:
Đưa dịch vụ sản phẩm của bên B lên nền tảng website để quảng cáo cho bên B trên
nền tảng này.
- Lưu thông tin đơn hàng, lịch sử, lịch trình,.. của các đơn hàng được quảng cáo
bằng nền tảng website lên ứng dụng để bên B quản lý sử dụng.
- Phần mềm AD Partner và nền tảng website www.admassage.net không cung cấp các
dịch vụ nào khác ngoài cung cấp hệ thống quản lý thông tin đơn hàng, thông tin công
việc, lịch trình cá nhân/ doanh nghiệp và marketing bằng nền tảng website.
ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
- Hai bên thoả thuận bên A sẽ cho bên B thuê sử dụng dịch vụ phần mềm AD Partner
phục vụ người dùng quản lý thông tin đơn hàng, thông tin công việc, lịch trình cá
nhân/ doanh nghiệp và quảng cáo trên nền tảng website www.admassage.net bao
gồm các dịch vụ sau:
- Dịch vụ quản lý thông tin đơn hàng
- Dịch vụ quản lý lịch sử đơn hàng
- Dịch vụ quản lý lịch trình cá nhân/ doanh nghiệp
- Dịch vụ kết hợp quảng cáo trên nền tảng website: www.admassage.net
Thời gian thực hiện : Từ ngày …/…/… đến ngày bên B thông báo kết thúc hợp đồng.
ĐIỀU 3: QUY ĐỊNH SỬ DỤNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM AD PARTNER
- Bên B phải có đầy đủ các giấy phép theo quy định của của nhà nước (Nghị định
96/2016/NĐ-CP, Nghị định 109/2016/NĐ-CP, và Nghị định 155/2018/NĐ-CP)
- Nếu Bên B không có đầy đủ giấy phép theo quy định của của pháp luật (Nghị định
96/2016/NĐ-CP, Nghị định 109/2016/NĐ-CP, và Nghị định 155/2018/NĐ-CP)
trong quá trình sử dụng ứng dụng, Bên B sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với mọi
vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng ứng dụng.
- Bên B phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật với sản phẩm dịch vụ mà bên B
cung cấp cho bên A quảng cáo trên nền tảng website:www.admasssage.net
ĐIỀU 4: QUY ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ TRẢ TRƯỚC
- Quy định thanh toán trả trước:
- Bên B thanh toán trước (nạp tiền vào tài khoản ứng dụng AD Partner) để có
quyền sử dụng dịch vụ. (Số dư này sẽ được trừ dần vào chi phí sử dụng ứng dụng và quảng cáo)
- Chỉ khi tài khoản của Bên B có số dư hợp lệ, Bên B mới có thể sử dụng các
dịch vụ của ứng dụng.
- Mức phí sử dụng ứng dụng và quảng cáo trên nền tảng:
- Mỗi lần ứng dụng AD Partner quảng cáo thành công trên nền tảng cho bên B
thì hệ thống sẽ trừ phí ứng dụng từ 100.000 vnđ đến 200.000 vnđ tùy theo chi
phí thỏa thuận của hai bên.
- Hình thức sử dụng dịch vụ:
- Dịch vụ chỉ khả dụng khi tài khoản của Bên B còn đủ số dư để thanh toán.
- Trong trường hợp số dư không đủ, dịch vụ sẽ tạm thời bị tạm ngưng cho đến
khi bên B bổ sung số dư.
- Phương thức thanh toán:
- Bên B có thể nạp tiền qua phương thức chuyển khoản bằng QR hoặc số tài
khoản được bên A cập nhật trong ứng dụng.
- Khi thanh toán phải đúng theo nội dung bên A cung cấp để hỗ trợ nạp tiền
nhanh chóng.
- Nếu trong quá trình nạp sai nội dung thì bên B sẽ bị trừ phí 5% để bên A
kiểm tra và cộng tiền vào tài khoản cho bên B
- Điều kiện hoàn tiền:
- Số tiền đã nạp không được hoàn trả trong trường hợp bên B chấm dứt hợp
đồng không thông báo trước 30 ngày.
- Được hoàn trả khi bên B thông báo trước 30 ngày yêu cầu thanh lý hợp
đồng ngưng hợp tác giữa bên A và bên B.
- Thời gian hoàn trả từ 15 - 45 ngày xem xét. (Nếu trong quá trình xem xét nhận
thấy bên B có hành vi gây ảnh hưởng đến hệ thống, spam, lừa đảo,... thì bên A
sẽ không hoàn tiền.)
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN A
- Có quyền yêu cầu bên B cung cấp thông tin chính xác để xác minh và cung cấp dịch
vụ cho bên B
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của
pháp luật.
- Kịp thời sửa chữa, khắc phục lỗi, cải thiện dịch vụ khi phát hiện hoặc khi bên B có
yêu cầu.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN B
- Được yêu cầu cải thiện dịch vụ khi có phát sinh xảy ra.
- Cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết chính xác khi bên A có yêu cầu.
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chi phí đã thỏa thuận cho bên A.
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của
pháp luật.
ĐIỀU 7: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …./…./……. đến khi bên A hoặc bên B thông báo
kết thúc hợp đồng
- Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải
báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là 30 ngày.
ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định
trong Hợp đồng này.
- Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp
đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có
quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền,
nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.
- Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.
ĐIỀU 9 : HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm ……
- Hợp đồng điện tử được gửi qua Email, Hợp đồng điện tử có hiệu lực pháp lý tương
đương với hợp đồng truyền thống bằng văn bản giấy. Theo quy định tại Điều 33 Luật
Giao dịch điện tử 2005, hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông
điệp dữ liệu. Điều này có nghĩa là hợp đồng được tạo lập, gửi, nhận và lưu trữ bằng
phương tiện điện tử.
Ký tên A Ký tên B